Cơ khí điện Thăng Long xin chào!
Cần tư vấn hãy liên hệ ngay với hotline của chúng tôi!
Chào mừng quý khách đến với website của chúng tôi
Cơ khí điện Thăng Long

Tủ bảng điện là gì? Sản xuất tủ bảng điện như thế nào

Thứ Hai, 09/11/2020
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ ĐIỆN THĂNG LONG

Tủ bảng điện là gì

Tủ bảng điện là hệ thống trung tầm điều khiển điện của khu chung cư, tòa nhà, bến bãi...Là thiết bị không thể thiếu trong các công trình xây dựng của VN

1. Tủ bảng điện là gì?

Tủ bảng điện là một thiết bị dùng để lắp đặt và bảo vệ cho các thiết bị đóng cắt điện và thiết bị điều khiển. Nó còn là nơi đấu nối, phân phối điện cho công trình, đảm bảo cách ly những thiết bị mạng điện với người sử dụng điện trong quá trình vận hành.

Nó là một thiết bị quan trọng và không thể thiếu trong bất kì công trình điện nào từ nhỏ đến lớn, từ hộ gia đình đến các khu công nghiệp.

Tủ điện được làm từ tấm kim loại hoặc composit với kích thước và độ dày khác nhau tùy theo nhu cầu của người sử dụng sử dụng. Tủ bảng điện thường được sơn tĩnh điện trơn hoặc nhăn với các màu sắc khác nhau tùy theo yêu cầu của thiết kế.

Trong các lĩnh vực thực phẩm hoặc y tế… thì tủ bảng điện có thể làm bằng vật liệu thép không gỉ.

2. Phân loại tủ bảng điện

Theo chức năng sử dụng tủ bảng điện được phân loại như sau:
– Tủ bảng điện phân phối
– Tủ bảng điện điều khiển
– Tủ tụ bù
– Tủ ATS
– Tủ hợp bộ trung thế
– Tủ bảng điện hòa đồng bộ
– Tủ bảng điện PCCC
– Tủ điện viễn thông – tủ rack

Theo môi trường làm việc và nhu cầu thực tế, tủ bảng điện có các loại sau đây:
Tủ bảng điện hở
Tủ bảng điện một cánh
Tủ bảng điện một cánh có mặt che thiết bị
Tủ bảng điện hai cánh.
Tủ bảng điện trong nhà
Tủ bảng điện ngoài trời
Tủ bảng điện kín nước
Tủ bảng điện có khung
Tủ bảng điện không có khung

Phân loại theo dạng form, thì tủ bảng điện gồm:
Tủ bảng điện dạng form 1, tủ bảng điện form 2, tủ bảng điện dạng form 3, và tủ bảng điện dạng form 4. Tủ bảng điện dạng form 1 và 2 thường là tủ bảng điện hở; dạng form 3 hoặc 4 sử dụng cho các tủ bảng điện kín nhiều ngăn cách ly độc lập.

– Tủ bảng điện dạng form 1: không có vách ngăn giữa 3 bộ phận (I), (B) và (O)
– Tủ bảng điện dạng form 2: gồm 2 loại 2a và 2b : có vách ngăn giữa 3 bộ phận (I), (B) và (O)
– Tủ bảng điện dạng form 3: gồm 2 loại 3a và 3b: cấu tạo như tủ bảng điện dạng form 2 và có thêm vách ngăn giữa các thiết bị đóng cắt (I1), (I2) , (I3)….

– Tủ bảng điện dạng form 4: gồm 2 loại 4a và 4b: cấu tạo giống như tủ bảng điện dạng form 3 và có thêm vách ngăn giữa các đầu ra dây (O1), (O2) , (O3)….
Form 4a (types 1, 2 and 3) and 4b (types 4, 5, 6, 7)

3. Chỉ số IP của tủ bảng điện

Chỉ số IP: được phát triển bởi Ủy ban Châu Âu cho các chuẩn về kỹ thuật điện (CENELEC).
Cấp độ IP thông thường có 2 hoặc 3 chữ số đi kèm sau:
Chữ số thứ nhất: Bảo vệ thiết bị khỏi các vật liệu, đối tượng rắn …
Chữ số thứ hai: Bảo vệ khỏi tác động của các chất lỏng
Chữ số thứ ba: Bảo vệ khỏi các tác động cơ khí…
Ví dụ: Với tủ bảng điện có IP54, ta có thể hiểu như sau:
5 là chỉ số thứ nhất đặc trưng cho bảo vệ khỏi các vật liệu rắn.
4 là chỉ số thứ 2 đặc trưng cho việc bảo vệ khỏi các chất lỏng.

Các cấp độ bảo vệ của các chữ số đứng sau IP:

Cấp Độ của chữ số thứ NHẤT – Bảo vệ khỏi các vật liệu, đối tượng rắn xâm nhập
0- Không bảo vệ
1- Bảo vệ khỏi các vật rắn có đường kính từ 50mm trở lên
2- Bảo vệ chống lại các vật rắn có đường kính từ 12.5mm trở lên
3- Bảo vệ chống lại các vật thể rắn có đường kính từ 2.5mm trở lên
4- Bảo vệ chống lại các vật thể rắn có đường kính từ 1.0mm trở lên
5- Bảo vệ khỏi bụi xâm nhập đạt mức độ đảm bảo để duy trì hoạt động cho thiết bị được bảo vệ.
6- Chống bụi hoàn toàn chống bất kỳ sự xâm nhập nào của bụi

Cấp Độ của chữ số thứ HAI – Bảo vệ khỏi các chất lỏng xâm nhập

0- Không bảo vệ.
1- Bảo vệ chống lại các giọt nước rơi thẳng đứng.
2- Bảo vệ chống lại các giọt nước rơi thẳng đứng với góc nghiêng 15o.
3- Bảo vệ chống lại các giọt nước rơi thẳng đứng với góc nghiêng 60o.
4- Bảo vệ chống lại sự phun nước theo mọi hướng.
5- Bảo vệ chống lại những tia nước theo mọi hướng.
6- Bảo vệ chống lại những tia nước có áp lực theo mọi hướng.
7- Bảo vệ chống lại việc ngâm trong nước tạm thời từ 15 cm đến 1m.
8- Bảo vệ chống lại việc ngâm trong nước trong thời gian dài.

Viết bình luận của bạn
Mục lục
Mục lụcNội dung bài viếtx